Tuổi tối đa của người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi? 2 - Cho xe chạy quá tốc độ tối thiểu và dưới tốc độ tối đa ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường. 3 - Dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
Ở chế độ motor, MGU-K sẽ cung cấp tối đa 167 mã lực, 315 Nm để chiếc Ferrari 296 GTB tăng tốc nhanh hơn so với các siêu xe chỉ sử dụng động cơ đốt trong. Kết quả là 296 GTB tăng tốc lên 200 km/h trong vòng 7,3 giây, nhanh hơn 0,5 giây so với Ferrari F8 Tributo.
Cấu tạo dàn nhựa của Sirius với các rãnh và đường cong lướt gió giúp cho xe có thể tăng tốc nhanh hơn và dễ dàng đạt được vận tốc tối đa 110 km/h . Tuy nhiên , hạn chế của dòng xe Sirius là ống xả có âm thanh rè và không đều tạo cho người dùng cảm giác không an toàn khi đi với tốc độ nhanh !!!
Chỉ riêng bộ bánh này của xe BMW M1 đã có giá bằng cả một chiếc xe (Ảnh: eBay ). Bộ bánh xe này được rao bán trên eBay với giá 18.700 USD, tức là chỉ thiếu chưa đến 2.000 USD là bằng giá một chiếc Toyota Corolla đời mới, hoặc thêm 4.000 USD là bằng giá xe Honda Civic. Kỳ lạ
Camera hành trình trước sau VIETMAP TS-2K với thiết kế mới hiện đại vừa ghi hình, vừa đảm bảo tính thanh lịch, sang trọng của nội thất xe. Camera hành trình VIETMAP TS-2K với camera trước độ phân giải SUPER HD 2K kết hợp cùng camera sau Full HD 1080p ghi lại chi tiết toàn bộ hành trình trước & sau xe cùng với tốc độ.
Tốc độ buổi tối đa: 13km/h. Có khả năng trang tiêu cực cơ nâng cấp, giúp xe tăng tốc độ thêm 15% đạt tốc độ về tối đa: 15km/h. Điều khiển có thể tăng giảm tốc độ. Khoảng bí quyết điều khiển không dưới 15m. Tần số: 27, 49 MHZ. Nội dung cụ thể về Thần xe cộ
Phanh khẩn cấp tự động giúp xe tự dừng lại khi sắp có va chạm (Ảnh: Internet) Phanh khẩn cấp tự động là hệ thống công nghệ an toàn có thể dự đoán nguy cơ xảy ra một vụ va chạm và phản ứng tự động bằng cách kích hoạt phanh của xe, có thể làm dừng lại ngay lập tức hoặc giảm tốc độ.
Tất cả những điểm nổi bật của BMW Z4 Roadster (G29): Mẫu xe, trang bị, thông số kỹ thuật, giá & dịch vụ. Hãy khám phá và tự tạo cấu hình xe ngay bây giờ. Độ cân bằng tùy thuộc vào tốc độ, đặc trưng của từng dòng xe sẽ hạn chế chính xác mọi tiếng ồn xung quanh
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Để đảm bảo an toàn giao thông thì khi tham gia giao thông, tùy từng loại phương tiện và loại đường mà tốc độ di chuyển tối đa cho phép lại khác nhau. Các phương tiện là ô tô, xe máy nếu vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định mới nhất. Mục lục bài viết 1 1. Tốc độ tối đa đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy 2 2. Tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc 3 3. Tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc 4 4. Tốc độ tối đa trên đường cao tốc 1. Tốc độ tối đa đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy Trong tính chất di chuyển của các phương tiện trên đường bộ trừ đường cao tốc. Quy định này được thể hiện trong nội dung Điều 8 của Thông tư. Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự trên đường bộ trừ đường cao tốc Trong đó – Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Dành cho phần lớn các đối tượng tham gia giao thông có thể di chuyển. Có điều kiện với điều khiển xe thấp hơn so với các loại xe cơ giới. Khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h. Do vậy mà kiểm soát tốc độ đối với người điều khiển hiệu quả. Khi mà phần lớn các đối tượng di chuyển chưa có giấy phép lái xe. Cũng như trong thiết kế ổn định cho xe hoạt động với vận tốc không cao. Và để an toàn đối với các chủ thể liên quan khi phương tiện này tham gia giao thông. Các phương tiện được xác định với các loại xe phổ thông. Để điều khiển phương tiện, người cầm lái không cần có giấy phép, hay chưa đủ 18 tuổi. Các phương tiện này đảm bảo cho tính chất di chuyển với tốc độ an toàn. Đối với các di chuyển thông thường trong nhu cầu không xét đối với di chuyển trên đường cao tốc. Trong đó, các khái niệm để xác định rõ với đối tượng xe máy được quy định như sau Xe gắn máy. Là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có 2 bánh hoặc 3 bánh. Vận tốc thiết kế lớn nhất đối với di chuyển không lớn hơn 50km/h. Nếu dẫn động bằng động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3 50 phân khối. Để xác định với các phương tiện xe mô tô, thì xe gắn máy còn được hiểu là xe máy có dung tích dưới 50 phân khối. 2. Tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Khu vực đông dân cư theo quy định chỉ một số phương tiện xe cơ giới được phép di chuyển. Bởi có thể gây ra tình trạng tắc đường, ùn ứ kéo dài. Cũng như mất an toàn, trở ngại các công việc và hoạt động khác. Cho nên với các phương tiện được phép di chuyển sẽ quy định với từng địa bàn. Đảm bảo hiệu quả tổ chức, tham gia cũng như công tác quản lý của nhà nước. Với tính chất được xác định là đông dân cư. Do vậy mà các nhu cầu di chuyển rất lớn trên thực tế. Để đảm bảo hiệu quả trong trật tự tham gia giao thông. Cũng như an toàn, hiệu quả trong hoạt động di chuyển bằng các phương tiện xe cơ giới được thực hiện. Các tính chất xác định vận tốc tối đa được xem xét trong nội dung Điều 6 của Thông tư này. Theo đó Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Xét với tính chất đường được thiết kế, quy hoạch ở các địa điểm khác nhau. Thể hiện với diện tích phần đường bộ dành cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Cũng như tính chất phân chia làn trong thực hiện di chuyển. – Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên Tối đa là 60km/h. – Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới Tối đa là 50km/h. Đường đôi được hiểu là đường xác định, phân chia với chiều đường đi và về. Trong đó, được phân cách với nhau bởi giải phân cách. Đường hai chiều cũng được xác định với chiều đi và về. Và được phân cách với nhau bởi vạch kẻ đường. Với các làn xe cơ giới là một hay lớn hơn 02 cũng được xác định bởi các vạch kẻ đường. Trong đó, chỉ được thực hiện với một chiều di chuyển theo quy định. 3. Tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Khi di chuyển phương tiện ngoài khu dân cư. Các tuyến được được xác định trong di chuyển, vận chuyển. Và đảm bảo trong hiệu quả an toàn tham gia giao thông. Với các đoạn đường này thường không bị cản trở bởi các yếu tố cản tốc độ khác. Cho nên cần quy định tốc độ tối đa. Để đảm bảo các phương tiện thực hiện di chuyển hiệu quả. Đồng thời vẫn an toàn, tuân thủ quy định. Trên các trục đường này có sự tham gia của đa dạng các hình thức xe cơ giới. Với các nhu cầu cần thiết, phục vụ các chức năng nhất định. Có thể là tham gia trong vận chuyển, trở người hay hàng hóa. Cho nên việc quy định với từng loại hình phương tiện đảm bảo hiệu quả di chuyển. Mang đến an toàn trong quá trình điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Các nội dung này được quy định trong Điều 7 của Thông tư. Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Xét với từng loại hình phương tiện, ta có Với các phương tiện trong chức năng trở người hay hàng hóa. Với trọng tải tối đa được thực hiện đảm bảo hiệu quả tham gia giao thông. Cùng với các tính chất trong xác định số lượng người tối đa có thể chuyên chở. Với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn – Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 80 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Việc xác định dựa trên điều kiện đối với tính chất đường theo quy hoạch. Dựa vào đó phản ánh trong quản lý và thực hiện di chuyển có hiệu quả của các phương tiện. Cũng như khả năng đảm bảo cho các phương tiện về số lượng và tính chất có thể tham gia trên đoạn đường đó. Với xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc – Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 70 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Với ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông – Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 60 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Với ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc Được hiểu là các phương tiện cồng kềnh và chiếm nhiều diện tích khi tham gia giao thông. – Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 50 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Ở đây có thể thấy đối với quy định của Điều 7. Càng với các phương tiện cồng kềnh tham gia giao thông thì vận tốc tối đa cho phép càng được kiểm soát. Và có thể di chuyển với vận tốc nhỏ hơn so với các phương tiện khác. Điều này đảm bảo tính chất trong quan sát, di chuyển. Vừa đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn khi tham gia giao thông. Với các tuyến đường rộng có phân chia ranh giới rõ ràng. Có khả năng cho nhiều phương tiện cùng tham gia giao thông, là các trục đường chính. Các phương tiện được phép di chuyển với tốc độ cao hơn so với các tuyến đường khác. Điều này thể hiện đảm bảo trong chức năng, tiện ích đối với phát triển trong cơ sở đường xá trong tham gia giao thông. 4. Tốc độ tối đa trên đường cao tốc Tất cả các phương tiện được tham gia giao thông đều là đối tượng thuộc quy định này. Đường cao tốc đảm bảo cho các phương tiện vè chất lượng cơ sở hạ tầng. Không có điểm khuất cũng như các trở ngại trong tham gia giao thông. Và các phương tiện có thể thực hiện với tốc độ tối đa cao nhất theo quy định của pháp luật hiện hành. Và giữ khoảng cách an toàn tối thiểu cũng như các quy định liên quan khác. Tốc độ tối đa được thực hiện theo quy định trong nội dung Điều 9 của Thông tư. “Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h. 2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.” Như vậy, Với xe máy chuyên dùng khi thiết kế xe không đảm bảo hiệu quả chạy với tốc độ quá cao. Cũng như pháp luật có quy định khác khi điều khiển các phương tiện này. Đảm bảo cho hiệu quả tham gia đối với phương tiện và cả người điều khiển. Cũng như các chủ thể tham gia giao thông khác trên đường cao tốc. Với các làn xe với quy định cụ thể ở từng khu vực lại khác nhau. Đảm bảo căn cứ với tính chất an toàn được thực hiện. Và các xe phải tuân thủ các quy định gắn với các quãng đường thực tế này.
Xe buýt là một phương tiện công cộng phổ biến tại Việt Nam, nhất là tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Xe buýt được phép đi tối đa với tốc độ bao nhiêu? Contents1 Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường2 Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông Tốc độ đối đa trên đường cao tốc3 Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu?4 Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường Khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường “. Trong đó người lái xe là người điều khiển xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Căn cứ theo quy định trên thì người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo quy định Điều 4 Thông khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải + Nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ + Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ thì người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa theo quy định của pháp luật. + Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông. Xe phải giảm tốc độ trong những trường hợp nào? Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198 Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân cư Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trong khu vực đông dân cư Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h. Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông dân Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt ngoài khu vực đông dân Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 90 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 80 km/h. Tốc độ đối đa trên đường cao tốc Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trên đường cao tốc là 120 km/h. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Như vậy, tùy từng khu vực và loại đường khác nhau mà tốc độ tối đa của ô tô buýt là khác nhau. Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì người điều khiển xe buýt sẽ bị Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h Điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngoài ra lái xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h Điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định quá 35 km/h Điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Tham gia giao thông năm 2020 – Những điều cần lưu ý Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
Contents1 Trong khu dân cư, mặc dù không có biển báo hạn chế tốc độ nhưng ô tô, xe máy vẫn phải tuân thủ tốc độ tối đa theo quy Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu? i Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân ii Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông iii Tốc độ đối đa trên đường cao Chạy xe quá tốc độ trong khu dân cư bị phạt thế nào? Tước bằng lái xe từ 1 – 3 Xác định khu đông dân cư bằng cách nào? Theo Quy chuẩn 412019, đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường. Trong khu dân cư, mặc dù không có biển báo hạn chế tốc độ nhưng ô tô, xe máy vẫn phải tuân thủ tốc độ tối đa theo quy định. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật giao thông, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu? i Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân cư Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư Đường đôi, đường một chiều có từ hai làm xe cơ giới trở lên là 60 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h. ii Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông dân Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h. iii Tốc độ đối đa trên đường cao tốc Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của xe máy trên đường cao tốc là 120 km/h. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Như vậy, tùy từng khu vực và loại đường khác nhau mà tốc độ tối đa của xe máy là khác nhau. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật giao thông, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 Chạy xe quá tốc độ trong khu dân cư bị phạt thế nào? Việc xử phạt đối với phương tiện giao thông chạy quá tốc độ hiện nay tuân thủ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Cụ thể, mức phạt như sau STT Tốc độ chạy quá Mức phạt với xe máy Mức phạt với ô tô 1 05 – 10km/h – đồng – đồng 2 10 – 20km/h – đồng – đồng Tước bằng lái xe từ 1 – 3 tháng 3 20 – 35km/h – đồng Tước bằng lái xe từ 2 – 4 tháng – đồng Tước bằng lái xe từ 2 – 4 tháng 4 Trên 35km/h – đồng Tước bằng lái xe từ 2 – 4 tháng – đồng Tước bằng lái xe từ 2 – 4 tháng Xác định khu đông dân cư bằng cách nào? Theo Quy chuẩn 412019, đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường. Trong đó, biển số là biển báo hiệu bắt đầu khu đông dân cư. Biển số báo hiệu hết khu đông dân cư. Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số 421. Ô tô con được phép đi tối đa bao nhiêu km/h? Quy định về đặt biển báo hạn chế tốc độ Xe máy điện được phép đi tối đa bao nhiêu km/h? Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
Contents1 Xe buýt là một phương tiện công cộng phổ biến tại Việt Nam, nhất là tại các thành phố lớn. Vậy xe buýt được phép đi tối đa với tốc độ bao nhiêu? Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên Trong đó người lái xe là người điều khiển xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường + Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ thì người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa theo quy định của pháp Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân i Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/ 2. Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông i Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 90 km/ 3. Tốc độ đối đa trên đường cao Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu? tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h 3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h Điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật giao thông, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường Khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định “Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường.” Trong đó người lái xe là người điều khiển xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Căn cứ theo quy định trên thì người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo quy định Điều 4 Thông khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải + Nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ + Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ thì người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa theo quy định của pháp luật. + Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông. Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân cư Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trong khu vực đông dân cư i Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h. ii Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h. 2. Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông dân Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt ngoài khu vực đông dân i Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 90 km/h. ii Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 80 km/h. 3. Tốc độ đối đa trên đường cao tốc Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trên đường cao tốc là 120 km/h. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Như vậy, tùy từng khu vực và loại đường khác nhau mà tốc độ tối đa của ô tô buýt là khác nhau. Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì người điều khiển xe buýt sẽ bị tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h Điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngoài ra lái xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. 3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h Điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. 4. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định quá 35 km/h Điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Xe phải giảm tốc độ trong những trường hợp nào? Đội mũ bảo hiểm không đạt chuẩn có bị xử phạt… Không có bằng lái xe có được đăng ký xe không? Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
Trang chủ So sánh sản phẩm 0 Sắp xếp theo Mặc định Mặc định Tên A - Z Tên Z - A Giá Thấp > Cao Giá Cao > Thấp Đánh giá Cao nhất Đánh giá Thấp nhất Dòng sản phẩm A - Z Dòng sản phẩm Z - A Hiển thị 1000 12 24 36 48 60 120 ATF40G-2 Liên hệ Model ATF40G-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 40 tấn Cần chính m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 45 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A, EPA III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF40G-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 40 tấn Cần chính m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 45 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A, EPA III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF50G-3 Liên hệ Model ATF50G-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 40 tấn Cần chính 10 m - 40 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 58 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A, EPA III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF50G-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 40 tấn Cần chính 10 m - 40 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 58 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A, EPA III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF70G-4 Liên hệ Model ATF70G-4 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 70 tấn Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 69 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV, EPA III Tier 4f Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF70G-4 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 70 tấn Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 69 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV, EPA III Tier 4f Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF100G-4 Liên hệ Model ATF100G-4 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 100 tấn Cần chính - Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 71 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV, EPA III Tier 4f Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF100G-4 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 100 tấn Cần chính - Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 71 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV, EPA III Tier 4f Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF110G-5 Liên hệ Model ATF110G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 110 tấn Cần chính 13m - 52m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 86 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A, EPA III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF110G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 110 tấn Cần chính 13m - 52m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 86 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A, EPA III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF130G-5 Liên hệ Model ATF130G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 130 tấn Cần chính m - 60 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 90 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF130G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 130 tấn Cần chính m - 60 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 90 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF180G-5 Liên hệ Model ATF180G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 180 tấn Cần chính m - 60 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 100 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF180G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 180 tấn Cần chính m - 60 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 100 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF220G-5 Liên hệ Model ATF220G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 220 tấn Cần chính m - 68 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 108 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF220G-5 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 220 tấn Cần chính m - 68 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 108 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến ATF400G-6 Liên hệ Model ATF400G-6 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 400 tấn Cần chính 15 m - 60 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 122 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model ATF400G-6 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 400 tấn Cần chính 15 m - 60 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 122 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B, EPA Tier 4i Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-130EX-2 Liên hệ Model GR-130EX-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 13 tấn Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 30 m Tiêu chuẩn khí thải Stage IIIA / EPA Tier 3 Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-130EX-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 13 tấn Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 30 m Tiêu chuẩn khí thải Stage IIIA / EPA Tier 3 Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-300EX-3 Liên hệ Model GR-300EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 30 tấn Cần chính m - 31 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 44 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-300EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 30 tấn Cần chính m - 31 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 44 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III A Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-500EXS-3 Liên hệ Model GR-500EXS-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 50 tấn Cần chính m - 33 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EUROMOT IIIB Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-500EXS-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 50 tấn Cần chính m - 33 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EUROMOT IIIB Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-500EXL-3 Liên hệ Model GR-500EXL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 51 tấn Cần chính m - 42 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EUROMOT IIIB Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-500EXL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 51 tấn Cần chính m - 42 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EUROMOT IIIB Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-600EX-3 Liên hệ Model GR-600EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn Cần chính 11 m - 43 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-600EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn Cần chính 11 m - 43 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-800EX-3 Liên hệ Model GR-800EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 80 tấn Cần chính 12 m - 47 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-800EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 80 tấn Cần chính 12 m - 47 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-1100EX-3 Liên hệ Model GR-1100EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 110 tấn Cần chính 12 m - 56 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EUROMOT IIIB Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-1100EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 110 tấn Cần chính 12 m - 56 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EUROMOT IIIB Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GR-1450EX-3 Liên hệ Model GR-1450EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 145 tấn Cần chính m - 61 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GR-1450EX-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 145 tấn Cần chính m - 61 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III B Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GT-300EL-3 Liên hệ Model GT-300EL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 30 tấn Cần chính 34 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 48 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GT-300EL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 30 tấn Cần chính 34 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ 48 m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GT-350E-2 Liên hệ Model GT-350E-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 35 tấn Cần chính m - 34 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EURO Ⅲ Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GT-350E-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 35 tấn Cần chính m - 34 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EURO Ⅲ Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GT-550E-2 Liên hệ Model GT-550E-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 55 tấn Cần chính m - 42 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EURO Ⅲ Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GT-550E-2 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 55 tấn Cần chính m - 42 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EURO Ⅲ Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GT-600EL-3 Liên hệ Model GT-600EL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn Cần chính 43 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GT-600EL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn Cần chính 43 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GT-600EX Liên hệ Model GT-600EX Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn Cần chính 43 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EURO Ⅲ Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GT-600EX Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn Cần chính 43 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải EURO Ⅲ Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GT-750EL-3 Liên hệ Model GT-750EL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 75 tấn Cần chính 47 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GT-750EL-3 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 75 tấn Cần chính 47 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GTC-350 Liên hệ Model GTC-350 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 35 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m / m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GTC-350 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 35 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m / m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GTC-500 Liên hệ Model GTC-500 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 50 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GTC-500 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 50 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot III Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GTC-600 Liên hệ Model GTC-600 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m / m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GTC-600 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 60 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m / m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GTC-800 Liên hệ Model GTC-800 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 80 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m / m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GTC-800 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 80 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m / m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến GTC-1200 Liên hệ Model GTC-1200 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 120 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Model GTC-1200 Thương hiệu Tadano Sức nâng tối đa 120 tấn x 3 m Cần chính m - m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Tiêu chuẩn khí thải Euromot IV Năm sản xuất 2020 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến XE CẨU TADANO GR-800EX - 2016 Liên hệ Model GR-800EX Thương hiệu Tadano Chiều dài cần 5 đoạn, 47 m Tầm với lớn nhất của cần chính 40 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Động cơ MITSUBISHI 6M60-TL, 200 kW Năm sản xuất 2016 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Giấy đăng kiểm Model GR-800EX Thương hiệu Tadano Chiều dài cần 5 đoạn, 47 m Tầm với lớn nhất của cần chính 40 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Động cơ MITSUBISHI 6M60-TL, 200 kW Năm sản xuất 2016 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Giấy đăng kiểm XE CẨU TADANO GR-500EXL - 2016 Liên hệ Model GR-500EXL Thương hiệu Tadano Chiều dài cần 5 đoạn, 47 m Tầm với lớn nhất của cần chính 34 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Năm sản xuất 2016 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Giấy đăng kiểm Model GR-500EXL Thương hiệu Tadano Chiều dài cần 5 đoạn, 47 m Tầm với lớn nhất của cần chính 34 m Chiều cao nâng móc tối đa bao gồm cần phụ m Năm sản xuất 2016 Nước sản xuất Nhật Bản Địa điểm Đồng Nai Liên hệ 0906 702 060 gặp Tuyến Giấy đăng kiểm Hiển thị 0 đến 0 của 0 0 trang © Copyright 2019-2023 MDX.
tốc độ tối đa của xe lu