Thông báo thu học phí lái xe B2 đối tượng Bảo hiểm thất nghiệp năm 2019 » [I ️ NAMSAIGON.EDU.VN] - Đào tạo trình độ Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp Thư viện Media
Như vậy, để được hỗ trợ học lái xe bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động cần phải đáp ứng đủ 04 điều kiện trên. 2. Thời gian hưởng hỗ trợ học nghề lái xe. Khoản 1 Điều 56 quy định về thời gian hỗ trợ học nghề như sau: 1. Thời gian hỗ trợ học nghề
Khi đi xe ô tô, bạn cần phải mang theo nhiều loại giấy tờ khác nhau như bằng lái xe, giấy tờ đăng kiểm, bảo hiểm, đăng ký xe,…Điều này cũng gây ra không ít phiền toái. Bởi đây đều là những giấy tờ rất quan trọng, để trên xe không cẩn thận thì rất dễ bị thất lạc.
Liên quan đến việc một tài xế không nhường đường cho xe cứu thương đang làm nhiệm vụ, mới đây Công an tỉnh Tuyên Quang đã triệu tập tài xế V.T.P. (SN 1978, trú tại tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương) để làm rõ sự việc. MXH "dậy sóng" trước
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172. Như vậy, lái xe trong cơ quan hành chính nhà nước là một trong các công việc được nêu tại Điều 1 nêu trên và phải ký Hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP. Đối chiếu các quy định trên vào trường hợp của
Sau khi làm bảo hiểm thất nghiệp ở huyện, v ề thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thì được tính theo số tháng mà người lao động đóng BHTN, tức là người lao động đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 55 Luật Việc làm thì NLĐ đang đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hỗ trợ học nghề khi có đủ điều kiện sau: – Chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp sau đây: NLĐ đơn phương chấm dứt
Thay lốp xe máy Wave giá rẻ; Bằng lái xe máy có thời hạn không? Vấn đề được rất nhiều người tham gia giao thông quan tâm đó là thời hạn bằng lái xe máy. Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu, điều đó còn phụ thuộc vào mỗi loại bằng khác nhau. Đối với xe máy:
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Xã hội ngày càng tiên tiến và phát triển nên các phương tiện lưu thông ngày càng được sử dụng rộng rãi. Điều này kéo theo việc nhu cầu sử dụng xe và người học nghề lái xe cũng tăng lên và đặt ra một vấn đề cần phải giải đáp đó là Bảo hiểm thất nghiệp có hỗ trợ học nghề lái xe không? Cùng tham khảo bài viết sau đây và tìm câu trả lời cho vấn đề này nhé! Bảo hiểm thất nghiệp có hỗ trợ học nghề lái xe không?Pháp luật hiện hành có quy định về điều kiện để được hỗ trợ học nghề. Theo đó để được hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp cho học lái xe, người lao động cần phải đáp ứng được các điều kiện tại Điều 55 Luật việc làm 2013 bao gồm 2 điều kiện sauThứ nhất, đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này như sau– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đâyNgười lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;Tức là, nếu người lao động thuộc 2 trường hợp nêu trên thì sẽ không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp.– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đâyThực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; hai, đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.”Như vậy, để nhận gói hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp học nghề lái xe thì người lao động cần phải đáp ứng đủ tất cả các điều kiện trên, chỉ cần thiếu một điều kiện thì sẽ không được nhận bảo hiểm thất Thời gian hưởng hỗ trợ học nghề lái xeSau khi đáp ứng đủ các điều kiện để hưởng hỗ trợ học nghề lái xe, người lao động thường quan tâm đến vấn đề thời gian hưởng loại hỗ trợ này. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian hỗ trợ học nghề, theo đó thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng. Như vậy, thời gian tối đa được hưởng hỗ trợ học nghề lái xe là 06 quy định của Bộ Giao thông vận tải thì đối với một khóa học lái xe tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVT, tùy thuộc vào từng hạng giấy phép lái xe sẽ có thời gian thực học khác nhau. Hạng xe bằng B1, B2 kéo dài khoảng từ 02-03 tháng, đối với xe bằng hạng C và các hạng cao hơn thì thời gian khoảng 05-06 tháng. Như vậy, thời gian hưởng hỗ trợ học nghề lái xe cho người thất nghiệp sẽ giao động trong khoảng từ 02-06 tháng phụ thuộc hạng giấy phép lái xe mà người lao động theo Mức hưởng hỗ trợ học nghề lái xeBảo hiểm thất nghiệp hỗ trợ học nghề lái xe sẽ có mức hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Cụ thể, tại Điều 3 Quyết định 77/2014/QĐ-TTg quy định về mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau– Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp tối đa 01 triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, tùy theo từng nghề, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế theo quy định của cơ sở dạy nghề.– Trường hợp người lao động tham gia khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở dạy nghề thì số ngày lẻ đó được tính tròn là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ học nghề.– Đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp tham gia khóa học nghề có mức chi phí học nghề cao hơn mức hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phần vượt quá mức hỗ trợ học nghề do người lao động tự chi trả4. Hồ sơ để được hỗ trợ học nghề lái xeKhi người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ học nghề lái xe bảo hiểm thất nghiệp, để được hưởng chính sách hỗ trợ này cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ và thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP, bao gồm các bước sau Bước 1 Chuẩn bị hồ sơCăn cứ theo Điều 24 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP– Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là đề nghị hỗ trợ học nghề.– Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề và Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. – Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động không thuộc trường hợp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, bao gồma Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;b Đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này;c Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định này;d Sổ bảo hiểm xã 2 Nộp hồ sơNgười lao động nộp 01 bộ hồ sơ tới Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc nơi có nhu cầu học 3 Nhận giấy hẹn trả kết 4 Nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo giấy 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đến hoặc ủy quyền cho người khác nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về gói hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp lái xe, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về gói hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp lái xe vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sauHotline 19003330Zalo 084 696 7979Gmail info ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. 2. Đối tượng bắt buộc tham gia BHTN Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, đối tượng tham gia BHTN cụ thể như sau NLĐ NSDLĐ Đối tượng tham gia - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; - Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. - Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; - Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác - Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đã nêu. Lưu ý Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. 3. Chế độ khi tham gia BHTN Theo quy định tại Điều 42 Luật Việc làm 2014 thì NLĐ nhận được 04 quyền lợi khi tham gia BHTN, gồm - Trợ cấp thất nghiệp. - Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm. - Hỗ trợ Học nghề. - Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. 4. Mức đóng BHTN Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau - Người lao động đóng 1% tiền lương tháng; - Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia. 5. Tiền lương tính đóng BHTN 2021 Mức lương đóng BHTN tối thiểu năm 2021 sẽ là đơn vị đồng/tháng Vùng Người làm việc trong điều kiện bình thường Người đã qua học nghề, đào tạo nghề Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm Công việc giản đơn Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề Công việc giản đơn Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV 6. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp *Trợ cấp thất nghiêp Điều 50 Luật Việc làm quy định như sau - Mức hưởng Mức hưởng hằng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Trong đó + Với NLĐ thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng. + Với NLĐ thực hiện chế độ tiền lương do NSDLĐ quy định ngoài nhà nước thì mức hưởng hằng tháng tối đa không qua 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ. - Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp + Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng BHTN Được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. + Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. *Hỗ trợ học nghề Theo Quyết định 17/2021/QĐ-TTg thì từ ngày 31/3/2021, mức hỗ trợ học nghề đã chính thức tăng, cụ thể - Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá đồng/người/khóa đào tạo. - Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá đồng/người/tháng. Trước đây, Quyết định 77/2014/QĐ-TTg quy định mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/người/tháng, không phân cụ thể theo thời gian đào tạo. 7. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp NLĐ đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây - Chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp + NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc trái pháp luật; + NLĐ chấm dứt hợp đồng và được nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc với loại hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. - Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc. - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp + Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. + Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên. + Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. + Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù. + Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng. + Chết. 8. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV Quyết định thôi việc, quyết định sa thải, Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động,... - Sổ BHXH. Nộp hồ sơ và nhận kết quả Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ, NLĐ phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi NLĐ muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. NLĐ được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện trong những trường hợp sau + Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; + Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền; + Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. Nếu hồ sơ đủ điều kiện Nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và nhận trợ cấp theo nội dung tại Quyết định. Trung Tài Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Chúng tôi xin chia sẻ Kinh nghiệm, Cách học lý thuyết để thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B2 đảm bảo đỗ 100% Nhận hồ sơ làm bằng lái xe ô tô B1, B2... giá rẻ chỉ từ 5tr đồng A. Các bạn thực hiện tải phần mềm học lý thuyết trên điện thoại AD đã dùng phần mềm Ôn thi GPLX - 600 câu của Thanh Ho Hai trên Điện thoại thấy khá ổn. vào App Store hoặc Google Play và Gõ tìm 600 câu hỏi thi lý thuyết... - Iphone tải app từ App Store hoặc Link hoặc itms-apps// - Android tải app từ Google Play hoặc Link Đối với Xe máy hạng A1, A2 tải app Ôn thi giấy phép lái xe tại link sau - Iphone tải app từ App Store hoặc Link - Android tải app từ Google Play hoặc Link B. Cách học lý thuyết dễ nhớ. Các bạn mở App 600 câu hỏi ra và bấm vào bánh xe chọn Cấu hình B1 hoặc B2... theo hạng mà bạn đăng ký. Sau đó thực hiện học như sau I. Học Biển báo học một số biển cơ bản ở đầu mỗi loại biển, không cần phải học tất cả => II. Học một số Nguyên tắc Cơ bản về lý thuyết và sa hình => III. Làm các phần theo Ôn tập câu hỏi; 60 câu điểm liệt; Top 50 câu sai => IV. Làm Đề ngẫu nhiên 20 đến 30 lần mỗi câu bị sai đều Chụp lại màn hình để sau xem lại vì sao, có cả giải thích ở dưới cùng. I. Trước hết các bạn hãy học phần Biển báo Bạn cần học phần này đầu tiên để biết ý nghĩa của các loại biển báo. Tuy nhiên mới đầu chỉ cần học một số biển cơ bản, chủ yếu thuộc phần đầu của mỗi loại biển báo, trong quá trình làm đề sẽ tìm hiểu thêm. Biển báo sẽ chia thành các loại sau - Biển báo Cấm hình Vòng tròn đỏ hoặc có viền đỏ - Biển báo Nguy hiểm hình Tam giác có Viền đỏ - Biển báo Hiệu lệnh hình Vòng tròn xanh - Biển báo Chỉ dẫn hình vuông hoặc hình chữ nhật xanh - Biển báo Phụ vuông, chữ nhật trắng đen Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ bên dưới biển báo chính. II. Học phần Mẹo ghi nhớ và những quy tắc cơ bản Đây là những kiến thức, nguyên tắc cơ bản giúp dễ nhớ và không quên, bạn sẽ học chắc chắn được kiến thức để làm câu lý thuyết cũng như câu về sa hình. Các Mẹo và Nguyên tắc cần ghi nhớ xem trong app hoặc trên Facebook tại đây 1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm tất cả các loại ô tô xe con, xe tải; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự. KHÔNG bao gồm xe máy Chuyên dùng. 2. Phương tiện Tham gia Giao thông đường bộ gồm cả Phương tiện giao thông cơ giới, Thô sơ và Xe máy chuyên dùng. 3. Biển báo cấm Cấm ô tô Gồm cả mô tô 3 bánh, Xe Lam, xe Khách -> Cấm xe tải -> Cấm Máy kéo -> Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc. Nghĩa là Cấm ô tô thì cấm cả ô tô con và xe tải trở đi; Cấm xe tải thì cấm cả Xe tải và Máy kéo trở đi NHƯNG KHÔNG CẤM ô tô con... 4. Cấp phép - Đường cấm dừng, cấm đỗ, cấm đi do UBND cấp tỉnh cấp - Xe quá khổ, quá tải do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép 5. Nồng độ cồn Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn Bị nghiêm cấm 6. Khoảng cách an toàn tối thiểu các bạn cứ ghi nhớ ngược lại từ mốc V > 100 thì là cách 100m; V > 80 thì là 70m... => Khoảng cách cứ giảm thấp hơn Vận tốc tối thiểu 1 chút. Chỉ cần ghi nhớ đúng mốc V > 100 cách 100m là đủ. - Nếu vận tốc lưu hànhV = 60 km/h 35m - Nếu 60 Cấm xe tải -> Cấm Máy kéo -> Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc 12. Nguyên tắc sa hình Câu hỏi về sa hình thực hiện theo Quy tắc ưu tiên sau Nhất chớm => nhì ưu => tam đường => tứ hướng - Trước hết phải xét đến Nhất chớm Xe nào chớm tới vạch dừng trước hoặc đã vào giao lộ trước thì được đi trước. - Sau đó xét đến Nhì ưu Xe ưu tiên được đi trước các xe khác. Xe ưu tiên cũng theo Thứ tự xe ưu tiên Hỏa => Sự => An => Thương Cứu hỏa - Quân sự - Công an - Cứu thương - Hộ đê - Đoàn xe tang. - Tiếp theo xét đến Tam đường Xe ở đường chính, đường ưu tiên được đi trước xe ở đường không ưu tiên. Khi làm đặc biệt lưu ý Biển phụ báo hướng đường ưu tiên. - Cuối cùng xét đến Tứ hướng Thứ tự xe từ các hướng được ưu tiên đi như sau Xe Bên phải trống đường bên phải không có xe nào => Rẽ phải => Đi thẳng => cuối cùng là xe Rẽ trái. 13. Tốc độ tối đa TRONG khu vực đông dân cư - Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên 60km/h - Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới 50km/h 14. Tốc độ tối đa NGOÀI khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc - Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên 90km/h Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt, ô tô tải có trọng tải ≤ tấn. 80km/h Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt, ô tô tải có trọng tải > tấn trừ ô tô xitec. 70km/h Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông. 60km/h Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. - Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới 80km/h Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt, ô tô tải có trọng tải ≤ tấn. 70km/h Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt, ô tô tải có trọng tải > tấn trừ ô tô xitec. 60km/h Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông. 50km/h Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. => Câu hỏi về tốc độ tối đa thì có đáp án nào có ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông thì chọn. - Tốc độ tối đa cho phép đối với + Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự trên đường bộ trừ đường cao tốc 40km/h + Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu và không vượt quá 120km/h 15. Tăng số, giảm số Tăng sô chọn 1, Giảm số chọn 2 giảm số chọn ý có từ “vù ga” => đáp án có Không được nhìn xuống buồng lái 16. Phương tiện giao thông đường bộ Bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ 17. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ Gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng - Xe máy chuyên dùng Gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ 18. Hiệu lệnh người điều khiển giao thông - Giơ tay thẳng đứng Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi - Giang ngang tay bên Trái và phải đi; phía Trước và sau dừng - Tay phải giơ trước phía Sau, bên phải dừng; phía Trước rẽ phải, bên Trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển. 19. Khái niệm và quy tắc Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó trừ câu về Xe công an Không phát tín hiệu ưu tiên. Xe Tốc độ chậm đi về bên phải. Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối. Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần. Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế, trừ phi được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền. Xe mô tô không được kéo xe khác. 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất. Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước. Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng. Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc. Đứng cách ray đường sắt 5m. Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường. Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc. Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định. Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định. Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép. Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc. Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng. Xe gắn máy tối đa 40km/h. Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy. Đường có giải phân cách được xem là đường đôi. Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm. Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt. Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt. Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn. Không vượt xe khác trên đường vòng, khuất tầm nhìn. Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường. Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét. Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét. Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc. Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt. 20. Nghiệp vụ vận tải Không lái xe liên tục quá 4 giờ. Không làm việc 1 ngày của lái xe quá 10 giờ. Người kinh doanh vận tải không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách. Vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép. 21. Kỹ thuật lái xe Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ. Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình. Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước. Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình. Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp. Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh, quan sát. Mở cửa xe thì quan sát rồi mới mở hé cánh cửa. 22. Cấu tạo và sữa chữa Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn“. Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB. Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất. Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột. Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình. Hệ thống bôi trơn giảm ma sát. Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm. Niên hạn ô tô tải là 25 năm. Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng. Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe. Ly hợp côn truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số. Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi. Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng. Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ. Ắc quy để tích trữ điện năng. Khởi động xe tự động phải đạp phanh. 23. Các quy tắc sa hình khác Thứ tự ưu tiên ngã 3, 4 không vòng xuyến Xe vào ngã ba, ngã tư trước => Xe ưu tiên => Đường ưu tiên, đường chính => Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống => rẽ phải => đi thẳng => rẽ trái. Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc. Các bạn có nhu cầu học và thi bằng lái xe hãy liên hệ tại Nhận hồ sơ làm bằng lái xe ô tô B1, B2... giá rẻ chỉ từ 5tr5
bảo hiểm thất nghiệp học lái xe