b) Các xã còn lại biên chế 4 người gồm: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chính trị viên phó và Chỉ huy phó. Trên đây là quy định về số lượng cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Để hiểu rõ hơn nội dung này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 85/2010/TT-BQP. Trân
d) Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện; đ) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
Kỳ họp thứ Tư - HĐND thị xã khóa XIII; Nghị quyết kỳ họp thứ Hai - HĐND thị xã khóa XIII; Kỳ họp thứ Ba - HĐND thị xã khóa XIII; Kỳ họp thứ Năm - HĐND thị xã khóa XIII; Bộ TTHC cấp Huyện; Bộ TTHC cấp Xã; Báo cáo kinh tế - xã hội; Môi trường; An toàn thực phẩm; Công
Kỷ niệm 92 năm Ngày truyền thống công tác Dân vận của Đảng (15/10/1930 - 15/10/2022) Super User 07 October 2022
Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 34
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, trách nhiệm nêu gương. 1. Về tư tưởng chính trị. 1. – Bản thân tôi luôn chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, cập nhật kiến thức mới, học tập lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, tư
Căn cứ Điều 5 Thông tư 29/2020/TT-BQP (Có hiệu lực ngày 01/7/2020) quy định chức trách, nhiệm vụ của chính trị viên thuộc ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau: 1. Chức trách. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước cấp trên, đảng ủy (chi bộ), chính quyền cấp xã về công tác
Bạn đang không biết Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội nhân dân?. Trong bài viết dưới đây, các thầy cô trường THPT Sóc Trăng sẽ
App Vay Tiền. Ông Nguyễn Đức Chính Hải Dương đề nghị cơ quan chức năng hướng dẫn cách tính phụ cấp thâm niên của Chính trị viên quân sự cấp xã là Bí thư Đảng ủy, cụ thể như sau Mức lương hiện hưởng là 3,33; hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư là 0,3; phụ cấp chức vụ chỉ huy của Chính trị viên là thời gian công tác là 10 năm. Vậy, phụ cấp thâm niên 1 tháng sẽ là 3,33 0,3 x 10% x hay 3,33 x x 10% x 10%. Ông Chính hỏi, cách tính phụ cấp thâm niên như nào là đúng? Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng trả lời vấn đề này như sau Tại Khoản 4 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định “Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thờỉ gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên”. Tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ, quy định “Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp được hưởng như sau Sau 05 năm đủ 60 tháng công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm đủ 12 tháng được tính thêm 1%”. Đối chiếu với các quy định pháp luật về Dân quân tự vệ nêu trên thì Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự xã do bí thư đảng ủy xã đảm nhiệm có 10 năm công tác, được hưởng 10% thâm niên, cách tính phụ cấp thâm niên cho đồng chí Chính trị viên trên như sau Lương cơ sở x Hệ số mức lương hiện hưởng Bí thư đảng ủy là 3,33 phụ cấp chức vụ chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự xã = Cộng tổng các khoản x 10% thâm niên = Số tiền thâm niên được hưởng.
Chiều 7-6, Ban Chỉ huy Quân sự CHQS TP. Nha Trang tổ chức hội nghị quán triệt, triển khai Hội thi nhà phòng làm việc Ban CHQS xã, phường năm cảnh hội hội nghị, các đại biểu được quán triệt, triển khai công tác chuẩn bị hội thi xây dựng và quản lý nhà phòng làm việc Ban CHQS xã, phường thống nhất, nền nếp, có cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, mô hình tăng gia sản xuất hiệu quả năm 2023. Kết thúc hội nghị quán triệt, Ban CHQS thành phố đã tổ chức cho các đại biểu đi tham quan phòng làm việc của Ban CHQS phường Phương Sài, nhà làm việc của Ban CHQS phường Vĩnh Nguyên, trên cơ sở đó để thống nhất, triển khai công tác chuẩn bị hội thi ở địa phương, đơn vị mình đạt kết quả tốt đại biểu tham quan phòng làm việc của Ban CHQS phường Phương đại biểu tham quan nhà làm việc của Ban CHQS phường Vĩnh kế hoạch, hội thi sẽ diễn ra trong 4 ngày, từ ngày 20-đến 23-6, qua đó lựa chọn đơn vi đạt thành tích cao củng cố, hoàn chỉnh các hạng mục để tham gia hội thi cấp tỉnh đạt kết quả tốt ANH
Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm những ai? Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm - Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã; - Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm; - Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm; - Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm những ai? Hình từ internet Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 72/2020/NĐ-CP thì số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau - Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP. - Đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp nêu trên thì bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã Theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên; - Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó. Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp xã Căn cứ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có chức năng, nhiệm vụ sau đây - Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật; - Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã; - Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; - Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ 2019, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền; - Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền; - Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật. Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Hiện nay, UBND phường của ông Nguyễn Ngọc Luyện tỉnh Đắk Lắk chi trả phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị theo Khoản 7, Điều 16 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP cho Bí thư Đảng ủy phường có 7 năm kiêm nhiệm Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường như sau Phụ cấp trách nhiệm 0,24 x đồng = đồng; Phụ cấp thâm niên 0,24 x đồng x 7% = đồng. Nhưng Ban Chỉ huy quân sự thành phố yêu cầu tính phụ cấp thâm niên như sau Hệ số lương hiện hưởng của chức danh Bí thư Đảng ủy phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy x 7% = 3,33 0,3 x đồng x 7% = đồng. Ông Luyện hỏi, cách tính nào là đúng? Về vấn đề này, Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng luật sư Khánh Hưng - Đoàn luật sư Hà Nội trả lời như sau Mức phụ cấp trách nhiệm Điều 16 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 5/1/2016 của Chính phủ quy định, mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số quy định cụ thể như sau - Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng 0,10. - Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng 0,12. - Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội 0,15. - Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động 0,20. - Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn 0,21. - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Chỉ huy phó, chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở 0,22. - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương 0,24. - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương 0,25. Thời gian được hưởng phụ cấp trách nhiệm tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp trách nhiệm của tháng đó. Chế độ phụ cấp thâm niên Về chế độ phụ cấp thâm niên, Điều 18 Nghị định này quy định cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp như sau Sau 5 năm đủ 60 tháng công tác liên tục thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng; từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm đủ 12 tháng được tính thêm 1%. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã nếu có thời gian công tác liên tục ở các ngành được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề nghiệp thì được cộng nối thời gian đó với thời gian làm cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên. Vấn đề ông Nguyễn Ngọc Luyện hỏi, căn cứ quy định tại Khoản 7 Điều 16 và Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP, trường hợp ông Bí thư Đảng ủy phường, là cán bộ chuyên trách cấp xã hiện hưởng lương như công chức hành chính, ngạch chuyên viên, bậc 4/9 hệ số 3,33, phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,3, có thời gian 7 năm kiêm nhiệm Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy và phụ cấp thâm niên như sau - Phụ cấp trách nhiệm Mức lương cơ sở nhân với hệ số phụ cấp trách nhiệm đối với Chính trị viên quân sự cấp xã = đồng x 0,24 = đồng. - Phụ cấp thâm niên Hệ số lương hiện hưởng phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy cấp xã x 7% = 3,33 0,3 x đồng x 7% = đồng. Như vậy, Ban Chỉ huy quân sự thành phố hướng dẫn cách tính phụ cấp thâm niên đối với trường hợp ông Bí thư Đảng ủy kiêm Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường như ông Luyện phản ánh là đúng quy định. Luật sư Trần Văn Toàn VPLS Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội * Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.
Ông A làm trong Ban chỉ huy quân sự xã, được Uỷ bạn nhân dân huyện có quyết định bổ nhiệm làm Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, nay được thay đổi vị trí công tác. Vậy sau khi ông A chuyển đơn vị công tác, Uỷ ban nhân dân huyện có phải làm quyết định miễn nhiệm đối với ông A không? Thành phần trong Ban chỉ huy quân sự xã gồm những ai và chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự xã là gì? Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã quy định cụ thể bao nhiêu người? Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không? Thành phần trong Ban chỉ huy quân sự xã gồm những ai và chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự xã là gì?Theo quy định tại Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về Ban chỉ huy quân sự xã như sau- Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm+ Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;+ Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;+ Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;+ Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp theo khoản 3 Điều này quy định về chức năng và nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật;- Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;- Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;- Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền;- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không?Tải trọn bộ các văn bản về ban chỉ huy quân sự xã hiện hành Tải vềSố lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã quy định cụ thể bao nhiêu người?Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định về số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau- Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau+ Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;+ Đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bố trí 01 Phó chỉ huy đó, về số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã chia làm hai trường hợp sau đây Thứ nhất, đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng. Đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp thứ nhất quy định thì bố trí 01 Phó chỉ huy chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không?Theo khoản 1 Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự xã như sau"1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồma Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;b Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó."Quy định về miễn nhiệm Ban chỉ huy Dân quân tự vệ xã được quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Dân quân tự vệ 2019"Điều 23. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ...2. Miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như saua Miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ khi thay đổi vị trí công tác, thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ đang đảm nhiệm hoặc không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện thực hiện chức vụ hiện tại;b Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm chức vụ nào thì có quyền quyết định miễn nhiệm chức vụ đó."Theo đó, khi thay đổi vị trí công tác thì phải thực hiện việc miễn nhiệm theo quy định trên. Như vậy, khi ông A thay đổi vị trí công tác được chuyển sang đơn vị khác công tác thì Uỷ ban nhân dân huyện phải làm quyết định miễn nhiệm đối với ông A.
chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp xã